0948262604

Lợi ích sức khỏe của polyphenol

Thực phẩm có nguồn gốc thực vật như rau, củ, quả, ngũ cốc… chứa rất nhiều thành phần, trong đó có polyphenol. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết những lợi ích sức khỏe của polyphenol.

Polyphenol là một nhóm các hợp chất được tìm thấy tự nhiên trong thực vật. Trên thực tế, có hơn 500 loại polyphenol khác nhau. Các hợp chất này còn được gọi chung là hóa chất thực vật.

Polyphenol có thể được phân loại thành các phân nhóm sau:

  • Flavonoid
  • axit phenolic
  • Stilben
  • Lignan

Vậy tác dụng của polyphenol đối với sức khỏe là gì? Chúng có mặt trong những loại thực phẩm nào? Hãy cùng khám phá thành phần hóa học thực vật này qua bài viết dưới đây nhé!

Thực phẩm giàu polyphenol

Thực phẩm có nguồn gốc thực vật như rau và trái cây thường giàu polyphenol.

Hàm lượng polyphenol trong thực phẩm có thể khác nhau tùy thuộc vào nơi chúng được trồng, cách chúng được trồng và vận chuyển, cũng như mức độ chín và chế biến của chúng.

Bảng sau đây tóm tắt một số nguồn polyphenol phổ biến trong chế độ ăn uống:

Nhóm thực phẩm Một số thực phẩm chính giàu polyphenol
trái cây Cam, táo, nho, đào, nước ép bưởi, anh đào, việt quất, nước lựu, mâm xôi, nam việt quất, cơm cháy, lý chua đen, dâu tằm, dâu tây, đào
Rau Cải bó xôi, hành tây, hành tây (hành tím), khoai tây, oliu xanh đen, bông atiso, bông cải xanh, măng tây, cà rốt
Các loại ngũ cốc Bột mì nguyên chất, lúa mạch đen và yến mạch
Các loại hạt, hạt và đậu Đậu nành rang, đậu đen, đậu trắng, hạt dẻ nâu, quả phỉ, quả hồ đào, hạnh nhân, quả óc chó, hạt lanh
Đồ uống Cà phê, trà, rượu vang đỏ
Gia vị và hương liệu Bột ca cao, nụ bạch hoa, nghệ tây, lá kinh giới, lá hương thảo khô, nước tương, đinh hương, bạc hà, hoa hồi, hạt cần tây, bạc hà, hạt thì là, húng quế, bột cà ri, gừng, nghệ, vỏ quế

Tác dụng của Polyphenol

Ảnh hưởng sức khỏe của polyphenol gần như hoàn toàn liên quan đến đặc tính chống oxy hóa của chúng. Chất chống oxy hóa được cho là có thể ngăn ngừa thiệt hại xảy ra trong các tế bào.

Polyphenol cũng có ảnh hưởng đến gen và biểu hiện gen. Một gen cụ thể ở người có khả năng ảnh hưởng đến cách cơ thể phản ứng với một số loại polyphenol. Ngoài ra, polyphenol cũng có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột.

bệnh tiểu đường loại 2

Một số nhà nghiên cứu đã gợi ý rằng polyphenol có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. Polyphenol tăng cường độ nhạy insulin và làm chậm tốc độ tiêu hóa và hấp thụ đường.

Theo một đánh giá, một flavonoid flavan-3-ol có thể đặc biệt hữu ích trong việc giảm kháng insulin. Các đánh giá tương tự khác cho thấy rằng flavonoid dường như là loại polyphenol có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2.

Ca cao chưa qua chế biến là một nguồn flavonoid tốt. Một nghiên cứu cho thấy tiêu thụ ca cao làm giảm đáng kể các dấu hiệu kháng insulin.

Lưu ý, ca cao chưa qua chế biến không giống như những thanh sô cô la hay món tráng miệng mà bạn thường thấy. Ca cao nguyên chất được sản xuất trực tiếp từ cây ca cao và không thêm đường.

quá trình viêm

Một nghiên cứu trên động vật đã đánh giá tác dụng chống viêm của polyphenol trong trà xanh sau khi tập thể dục.

Những con chuột được cung cấp polyphenol trong trà có thể hoạt động lâu hơn so với những con chuột không được cung cấp nhóm hợp chất này. Chúng cũng có hàm lượng hóa chất gây viêm và tổn thương cơ trong máu thấp hơn đáng kể.

Lignans là một nhóm các polyphenol có hàm lượng cao nhất trong dầu ô liu nguyên chất, hạt lanh và bột mì nguyên cám. Một cách giúp theo dõi lượng ligan được hấp thụ là đo nồng độ lignan trong nước tiểu.

Một nghiên cứu về người trưởng thành ở Hoa Kỳ cho thấy lượng lignan cao trong nước tiểu có liên quan đến khả năng chống viêm. Điều này có nhiều lợi ích cho sức khỏe vì tình trạng viêm nhiễm lâu dài có liên quan đến một số bệnh như bệnh tim và ung thư.

Bệnh tim

Một nghiên cứu đánh giá đã xem xét tác động của polyphenol ca cao đối với các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng tiêu thụ ca cao trong ít nhất 2 tuần có thể làm giảm đáng kể huyết áp.

Họ cũng cho biết ca cao làm giảm cholesterol LDL (cholesterol xấu) và tăng cholesterol HDL (cholesterol tốt).

Mập mạp

Polyphenol cũng có khả năng giúp điều chỉnh trọng lượng cơ thể.

Một nghiên cứu đã so sánh lượng flavonoid, chỉ số khối cơ thể (BMI) và vòng eo. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng những người tiêu thụ nhiều flavonoid có chỉ số BMI và vòng eo thấp hơn.

Polyphenol giúp giảm vòng eoNhững người ăn nhiều thực phẩm giàu polyphenol có thể có số đo vòng eo nhỏ hơn

Do đó, ăn nhiều thực phẩm giàu polyphenol có thể giúp ngăn ngừa béo phì. Chắc chắn bạn biết béo phì có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh mãn tính cao hơn như thế nào.

Tác dụng không mong muốn của polyphenol

Qua những thông tin trên có thể thấy, một chế độ ăn uống lành mạnh và an toàn không thể thiếu những thực phẩm giàu polyphenol. Tuy nhiên, những người bị dị ứng thực phẩm thường mắc một số bệnh lý nhất định có thể cần phải kiêng một số loại thực phẩm giàu polyphenol.

Mặc dù polyphenol tự nhiên có trong nhiều loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật, nhưng đôi khi chúng được bổ sung hoặc chiết xuất và bổ sung thông qua thực phẩm chức năng.

Bên cạnh tác dụng của polyphenol đối với sức khỏe, việc tiêu thụ quá nhiều hợp chất này cũng có khả năng gây ra những tác dụng không mong muốn. Một số chất bổ sung chế độ ăn uống có chứa polyphenol ở nồng độ cao hơn mức cần thiết trong chế độ ăn uống lành mạnh.

Theo một bài báo viết về sự an toàn của polyphenol, liều cao của một loại polyphenol cụ thể đã gây ra tổn thương thận ở chuột. Nhiều nghiên cứu tương tự khác trên động vật cũng cho thấy polyphenol dẫn đến sự phát triển khối u và thay đổi hormone tuyến giáp.

Một số loại thực phẩm giàu polyphenol cũng có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thụ các chất dinh dưỡng khác, chẳng hạn như polyphenol trong trà tạo thành phức hợp với các ion sắt làm giảm sự hấp thụ. Nước ép bưởi cũng được biết là tương tác với nhiều loại thuốc, một phần là do một loại polyphenol trong nước ép.

Nhìn chung, cách tốt nhất để bổ sung polyphenol cho cơ thể là thông qua thực phẩm tự nhiên thay vì sử dụng thực phẩm chức năng. Chế độ ăn Địa Trung Hải là một mô hình ăn uống có nhiều loại thực phẩm giàu polyphenol.

Ngọc Anh CHÀO BACSI

Tên gọi “đông trùng hạ thảo” xuất phát từ quan sát thực tế khi mùa đông là côn trùng, mùa hè là thực vật. Theo đó, vào mùa đông, sâu non sống trong lòng đất, gặp bào tử nấm Cordyceps sinensis rồi nhiễm loại nấm này. Nấm hút hết chất dinh dưỡng trong trùn làm cho trùn chết. Đến mùa hè nấm phát triển và trồi lên khỏi mặt đất. Vào mùa đông, cặp này trông giống như một con sâu, vào mùa hè, nó trông giống như một cái cây.

Trong tự nhiên có khoảng 570 loài nấm thuộc chi Đông trùng hạ thảo, trong đó Cordyceps militaris và Cordyceps sinensis là những loại nấm có dược tính cao trong số các loại nấm dược liệu. Sự kết hợp kỳ diệu giữa thực vật và động vật này mang lại cho loại nấm này hàng trăm chất dinh dưỡng có lợi.

Thành phần hóa học: Đông trùng hạ thảo chứa 25-32% protid (gần đây có thông tin cho rằng tỷ lệ này lên tới 44,26%), khi thủy phân cho 14-19 loại acid amin khác nhau như: acid aspartic, acid glutamic, serine, histidin, glucine, threonine, arginine , tyrosine, alanine, triptophane, methionine, valine, phenylalanine, isoleucine, leucine, ornithine, lysine…; 8,4% chất béo; 7 – 29% D-manitol; các vitamin như: A, B1, B2, B12, C và các nguyên tố vi lượng: Na, K, Ca, Mg, Al, Mn, Cu, Zn, Bo, Fe, Tc… trong đó cao nhất là phốt pho.

Công dụng: Theo kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí International Journal of Medicinal Mushrooms, đông trùng hạ thảo đã được chứng minh có những công dụng sau:

  • Bồi bổ và chống suy nhược cơ thể: Đông trùng hạ thảo có chứa tới 17 loại axit amin, các nguyên tố vi lượng và vitamin A, C, D, E, K, B1, B2… các khoáng chất Ca, Fe, Zn, Mn, Cu… có thể cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Đồng thời, đông trùng hạ thảo còn giúp tăng ATP (Adenozine triphosphate – nguồn năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào) và oxy, tăng quá trình trao đổi chất, giúp người dùng khỏe mạnh, không mắc các triệu chứng bệnh. sự mệt mỏi. Vì vậy, đông trùng hạ thảo thích hợp làm thuốc bổ cho người gầy yếu, người vừa khỏi bệnh nặng, người thường xuyên phải thức đêm làm việc…
  • Kích thích hệ miễn dịch: Đông trùng hạ thảo có chứa hoạt chất quý hiếm Selenium, có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, giúp bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh xâm nhập và đào thải các chất độc hại. trong cơ thể. Nhưng không chỉ dừng lại ở đó, vào năm 1996, các nhà khoa học thực sự bất ngờ khi phát hiện bản thân đông trùng hạ thảo còn có khả năng ức chế hệ miễn dịch (có tác động lớn đến phẫu thuật ghép tạng – giữ cho cơ quan mới được ghép không bị tổn thương).
  • Giúp kiểm soát bệnh tiểu đường – ổn định đường huyết: Đông trùng hạ thảo có khả năng điều hòa lượng đường huyết trong cơ thể. Thử nghiệm cho thấy hơn 90% bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng 3 gram đông trùng hạ thảo mỗi ngày có sự thay đổi về lượng đường trong máu.
  • Giảm cholesterol: Đông trùng hạ thảo đã được nghiên cứu và chứng minh có tác dụng tốt trong việc giảm cholesterol trong máu.
  • Điều trị các bệnh về phổi: Đông trùng hạ thảo có khả năng tăng cường hiệu quả sử dụng oxy trong cơ thể, cùng với vị ngọt tính ấm nên có thể hỗ trợ điều trị nhiều bệnh về đường hô hấp, trong đó có bệnh đường hô hấp. như hen suyễn, COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), viêm phế quản, giúp ức chế co thắt khí quản…
  • Chữa các bệnh liên quan đến thận: Nhờ có khả năng làm tăng nồng độ 17 -hydroxy-corticosteroid và 17 -ketosteroid trong cơ thể nên đông trùng hạ thảo có thể hỗ trợ điều trị và phục hồi chức năng của hầu hết các bệnh và triệu chứng. các bệnh liên quan đến thận như suy thận mãn tính, suy giảm chức năng thận, tổn thương thận…
  • Điều trị các bệnh liên quan đến gan: Đông trùng hạ thảo khá hiệu quả trong việc điều trị các bệnh về gan, viêm gan virus, giúp tăng hiệu quả hoạt động của gan.
  • Hỗ trợ điều trị ung thư: Chất selen có trong đông trùng hạ thảo không chỉ giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể mà còn có thể giúp ngăn ngừa ung thư. Ngoài ra, các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện tại Nhật Bản và Trung Quốc đã chỉ ra rằng những bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác nhau khi dùng 6 gram đông trùng hạ thảo mỗi ngày kết hợp với hóa trị liệu trong 2 tháng đã giảm đáng kể kích thước khối u.
  • Tác dụng tốt cho hệ tim mạch: Các chất adenosine, deoxy-adenosine, adenosine nucleotides và nucleotides tự do có trong đông trùng hạ thảo hỗ trợ điều hòa và ổn định nhịp tim. D-mannitol với hàm lượng tương đối cao còn giúp làm giãn nở cơ tim và mạch máu, giảm mỡ máu, hạ cholesterol và lipo-protein, rất tốt cho hệ tim mạch và thần kinh. Đối với bệnh nhân suy tim mãn tính, các dược chất digoxin, hydrochlorothiaside, dopamin và dobutamine trong đông trùng hạ thảo còn giúp họ cải thiện cuộc sống, nâng cao thể chất, sức khỏe, chức năng tim cũng như đời sống tình dục.
  • Cải thiện chức năng sinh lý: Đông trùng hạ thảo cải thiện và tăng cường chức năng sinh lý ở cả nam và nữ, giúp bổ thận tráng dương ở nam giới, giảm ham muốn, liệt dương, hiếm muộn, giúp phụ nữ điều hòa nội tiết tố, cải thiện chứng lạnh tử cung (thường gặp ở các trường hợp hiếm muộn, sẩy thai).
  • Chống lão hóa và làm đẹp cho phụ nữ: Đối với phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ sau khi sinh quá trình lão hóa diễn ra rất nhanh. Sử dụng đông trùng hạ thảo mỗi ngày sẽ giúp làm chậm quá trình oxy hóa, tái tạo làn da căng mịn, tràn đầy sức sống đồng thời giúp làm mờ nếp nhăn trên da, giảm vết nám, sạm da hiệu quả. Ngoài ra, nó còn làm chậm quá trình tiền mãn kinh và kéo dài thời kỳ mãn kinh mà không làm rối loạn hệ thống nội tiết. Đối với phụ nữ mang thai hoặc sau khi sinh, sử dụng đông trùng hạ thảo sẽ làm giảm các vết rạn nứt trên da bụng và đùi, tăng cường sức khỏe, giúp sản phụ có sữa ngay sau khi sinh.

Quý khách có thể tìm hiểu và mua Đông Trùng Hạ Thảo chất lượng cao – uy tín, được bán tại https://dongtrunghathaovn.org

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *