0948262604

Khế (khế): Dùng đúng thì lợi, dùng sai thì hại!

Bạn có thể chế biến nhiều món ăn đậm đà hương vị với khế như canh chua, cá rô kho tộ, ốc xào khế… Đây đều là những món ăn vừa ngon vừa bổ vì mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, đôi khi ăn khế không đúng cách cũng có thể gây hại cho sức khỏe đấy!

Với hình dáng đặc biệt và vị chua ngọt đặc trưng, ​​khế là loại trái cây được rất nhiều người ưa chuộng. Cụ thể ăn khế có tác dụng gì? Tác dụng và tác hại của quả khế là gì? Mời bạn tìm hiểu qua những thông tin mà DONGTRUNGHATHAOVN.ORG tổng hợp trong bài viết sau!

Lợi ích của việc ăn khế là gì?

Bạn còn băn khoăn, thắc mắc ăn khế có tác dụng gì hay ăn khế có tốt không mà tại sao loại quả này lại được ưa chuộng đến vậy? Theo các chuyên gia dinh dưỡng, tác dụng của khế giúp mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, cụ thể:

1. Tác dụng của khế: Giúp hỗ trợ tiêu hóa

Tác dụng của khế hỗ trợ tiêu hóa

Các nhà dinh dưỡng khuyên bạn nên ăn các loại thực phẩm giàu chất xơ như khế để hỗ trợ tiêu hóa. Chất xơ có thể hỗ trợ điều trị nhiều bệnh về đường tiêu hóa như đi cầu không đều, khó tiêu… Ngoài ra, chất xơ còn giúp hỗ trợ sự phát triển của hệ vi khuẩn có lợi trong ruột già giúp ngăn ngừa các bệnh về đường ruột. do nhiễm trùng.

2. Khế hỗ trợ giảm cân

Người muốn giảm cân Ăn khế có tốt không? Hay muốn giảm cân thì ăn khế có tốt không? là những câu hỏi rất phổ biến. Câu trả lời là có.

Khế chứa nhiều loại chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe nhưng lại chứa rất ít calo. Vì vậy, khế là lựa chọn lý tưởng cho những người muốn giảm cân. Khế chua ngọt đều chứa nhiều chất xơ và nước nên giúp bạn no lâu. Khế còn chứa một số chất giúp hạn chế cảm giác thèm ăn, hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

3. Khế giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch

Khế rất giàu kali, khoáng chất này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của tim và điều hòa huyết áp trong cơ thể. Việc sử dụng khế trong bữa ăn hàng ngày giúp bổ sung kali, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch hiệu quả.

4. Tác dụng của khế đối với thị lực

Tác dụng của khế đối với thị lực

Lợi ích của việc ăn khế là gì? Theo các chuyên gia y tế, ăn khế sẽ bổ sung vitamin A cho cơ thể, hỗ trợ và cải thiện thị lực. Những chất dinh dưỡng trong khế cũng giúp ngăn ngừa các vấn đề về mắt như đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.

5. Khế là nguồn dinh dưỡng dồi dào

Giống như nhiều loại rau củ quả khác, khế cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng (chất xơ, protein, magie, vitamin…) có lợi cho sức khỏe tổng thể. Việc bổ sung protein cũng hỗ trợ cân bằng nội tiết tố và giúp hệ thần kinh hoạt động tốt. Các chất dinh dưỡng trong khế còn có tác dụng duy trì sinh lực cho cơ thể.

6. Khế giúp giảm đau

Những cơn đau mãn tính như đau đầu, đau nửa đầu hoặc đau lưng rất khó chịu. Khế chứa magie có thể giúp giảm đau hiệu quả. Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến nghị chế độ ăn giàu magie không chỉ đối với chứng đau đầu, đau nửa đầu, đau lưng mà còn đối với chứng đau khớp và chuột rút.

Nếu bị đau dữ dội, bạn không nên tự điều trị bằng thuốc hay thảo mộc mà cần đi khám bác sĩ để xác định nguyên nhân và điều trị kịp thời.

7. Khế có khả năng kháng khuẩn

ăn khế có tác dụng gì hay ăn khế có tác dụng gì? Câu trả lời là ngoài những công dụng trên, khế còn có tác dụng kháng khuẩn.

Một nghiên cứu cho thấy khế có đặc tính kháng khuẩn, giúp hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như Salmonella typhus, E. Coli, Bacillus cereus… gây ra. Một số kết quả nghiên cứu sơ bộ cho thấy khế cũng giúp loại bỏ các yếu tố gây ung thư ruột, tuy nhiên cần có những nghiên cứu sâu hơn.

8. Công dụng của khế giúp kháng viêm

Chỉ cần ăn một quả khế, bạn có thể bổ sung rất nhiều dưỡng chất chống viêm quan trọng cho cơ thể bao gồm saponin, flavonoid và vitamin C. Viêm nhiễm cần được phát hiện và điều trị kịp thời để tránh gây bệnh. viêm mãn tính, ví dụ như bệnh tim mạch, hô hấp, tiêu hóa.

9. Khế giúp tăng cường miễn dịch

tác dụng của khế chua

Khế có nhiều vitamin C, vậy ăn khế có tác dụng gì? Theo các chuyên gia y tế, việc bổ sung các chất chống oxi hóa là điều cần thiết giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sức đề kháng, chống lại bệnh tật. Khế là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào, giúp chống oxy hóa. Từ đó giúp hệ thống miễn dịch hoạt động hiệu quả hơn, ngăn ngừa tác động của vi khuẩn, virus, gốc tự do, độc tố và tế bào ung thư.

10. Khế chữa ho

Các vitamin và khoáng chất có trong khế có tác dụng trị ho và làm giảm các triệu chứng khó chịu. Các nhà dinh dưỡng cũng khuyên dùng khế khi bị cảm, trừ trường hợp sốt cao. Không chỉ có tác dụng hỗ trợ chữa ho, khế còn giúp bạn lợi tiểu.

11. Khế giúp ngừa ung thư

Khế giúp cung cấp chất chống oxy hóa, không chỉ tiêu diệt các gốc tự do mà còn cản trở sự phát triển của tế bào ung thư. Khả năng ngăn ngừa ung thư của khế đang được các nhà khoa học tiếp tục nghiên cứu.

12. Khế giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Khế chứa ít đường và nhiều chất xơ nên có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Khế là sự lựa chọn an toàn và lành mạnh cho người bệnh tiểu đường. Người tiểu đường ít lựa chọn trái cây hơn vì phải hạn chế dung nạp đường.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khế tương đối an toàn với người bị tiểu đường, nhưng bạn vẫn nên hỏi bác sĩ xem mình có được ăn khế không, khi nào và bao nhiêu là hợp lý.

13. Tác dụng của khế đối với làn da

Khế chứa nhiều dưỡng chất giúp chữa các bệnh ngoài da như nám, chàm. Ngoài ra, khế còn giúp trị mụn và làm mờ sẹo, giúp bạn có một làn da khỏe mạnh hơn. Khế còn chứa nhiều vitamin thấm sâu vào da giúp làm chậm quá trình lão hóa da, chữa lành các tế bào và mô da bị tổn thương, ngăn ngừa nếp nhăn, giúp da căng mịn.

Tác hại của khế bạn cần chú ý

Khế cũng có thể gây tác dụng ngược nếu dùng không đúng cách

Ngoài việc đi tìm câu trả lời cho câu hỏi ăn khế có tốt không, nhiều người còn thắc mắc về tác hại của khế nếu ăn quá nhiều hay những ai không nên ăn loại quả này. Như đã nói ở trên, khế là loại trái cây có mùi vị hấp dẫn và nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, loại quả này có thể gây ra những tác dụng phụ như ngộ độc, dị ứng, tương tác thuốc mà bạn đang dùng…

Những người bị bệnh thận và những người đang dùng thuốc nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi ăn khế. Khế chứa hàm lượng oxalate cao có thể gây sỏi thận. Người bị bệnh thận khi ăn khế có thể dễ bị ngộ độc với các biểu hiện lú lẫn, co giật, thậm chí tử vong.

Một số nghiên cứu cho thấy chất độc thần kinh có trong khế có thể ảnh hưởng đến não và gây rối loạn thần kinh. Ở những người khỏe mạnh, thận hoạt động tốt có thể loại bỏ chất độc thần kinh này ra khỏi cơ thể, nhưng những người mắc bệnh thận thì không có khả năng này. Kết quả là sau khi ăn khế, chất độc này sẽ tồn đọng trong cơ thể người bị bệnh thận và gây ngộ độc với các triệu chứng nghiêm trọng.

Cách ăn khế tốt cho sức khỏe

nước ép khế

Khế có nhiều loại khác nhau về mùi vị. Một số ngọt và một số chua. Tùy theo cách chữa bệnh, món ăn mà bạn có thể dùng khế xanh hoặc khế chín. Để tạo ra những món ăn ngon và tốt cho sức khỏe, bạn cần chế biến khế đúng cách. Đây là một cách đơn giản và tốt cho sức khỏe để chế biến khế:

Xử lý trước khi ăn khế tươi

  • Chọn khế phù hợp với bài thuốc và món ăn. Còn đối với khế chua, khế chín thường có màu vàng đậm.
  • Khế rửa sạch, cắt bỏ phần rìa của từng quả khế vì phần rìa này thường bị chát, ảnh hưởng đến hương vị món ăn.
  • Khế cắt miếng nhỏ, bỏ hạt, chấm khế với muối ớt, muối vừng để tăng hương vị.

Dùng khế nấu thức ăn

Sau khi rửa sạch và gọt bỏ mép, bạn có thể dùng khế để:

  • Làm mứt, thạch
  • Làm nước ép, nước giải khát
  • Trang trí món ăn, cho bánh vào
  • Nấu canh chua với các loại cá, hải sản như ngao, sò
  • Cắt lát mỏng và thêm vào salad, trộn…

DONGTRUNGHATHAOVN.ORG mong rằng qua những thông tin chia sẻ trong bài viết, bạn đã có được những thông tin thỏa đáng cho câu hỏi ăn khế có tác dụng gì hay ăn khế nhiều có hại không.

Tên gọi “đông trùng hạ thảo” xuất phát từ quan sát thực tế khi mùa đông là côn trùng, mùa hè là thực vật. Theo đó, vào mùa đông, sâu non sống trong lòng đất, gặp bào tử nấm Cordyceps sinensis rồi nhiễm loại nấm này. Nấm hút hết chất dinh dưỡng trong trùn làm cho trùn chết. Đến mùa hè nấm phát triển và trồi lên khỏi mặt đất. Vào mùa đông, cặp này trông giống như một con sâu, vào mùa hè, nó trông giống như một cái cây.

Trong tự nhiên có khoảng 570 loài nấm thuộc chi Đông trùng hạ thảo, trong đó Cordyceps militaris và Cordyceps sinensis là những loại nấm có dược tính cao trong số các loại nấm dược liệu. Sự kết hợp kỳ diệu giữa thực vật và động vật này mang lại cho loại nấm này hàng trăm chất dinh dưỡng có lợi.

Thành phần hóa học: Đông trùng hạ thảo chứa 25-32% protid (gần đây có thông tin cho rằng tỷ lệ này lên tới 44,26%), khi thủy phân cho 14-19 loại acid amin khác nhau như: acid aspartic, acid glutamic, serine, histidin, glucine, threonine, arginine , tyrosine, alanine, triptophane, methionine, valine, phenylalanine, isoleucine, leucine, ornithine, lysine…; 8,4% chất béo; 7 – 29% D-manitol; các vitamin như: A, B1, B2, B12, C và các nguyên tố vi lượng: Na, K, Ca, Mg, Al, Mn, Cu, Zn, Bo, Fe, Tc… trong đó cao nhất là phốt pho.

Công dụng: Theo kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí International Journal of Medicinal Mushrooms, đông trùng hạ thảo đã được chứng minh có những công dụng sau:

  • Bồi bổ và chống suy nhược cơ thể: Đông trùng hạ thảo có chứa tới 17 loại axit amin, các nguyên tố vi lượng và vitamin A, C, D, E, K, B1, B2… các khoáng chất Ca, Fe, Zn, Mn, Cu… có thể cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Đồng thời, đông trùng hạ thảo còn giúp tăng ATP (Adenozine triphosphate – nguồn năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào) và oxy, tăng quá trình trao đổi chất, giúp người dùng khỏe mạnh, không mắc các triệu chứng bệnh. sự mệt mỏi. Vì vậy, đông trùng hạ thảo thích hợp làm thuốc bổ cho người gầy yếu, người vừa khỏi bệnh nặng, người thường xuyên phải thức đêm làm việc…
  • Kích thích hệ miễn dịch: Đông trùng hạ thảo có chứa hoạt chất quý hiếm Selenium, có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, giúp bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh xâm nhập và đào thải các chất độc hại. trong cơ thể. Nhưng không chỉ dừng lại ở đó, vào năm 1996, các nhà khoa học thực sự bất ngờ khi phát hiện bản thân đông trùng hạ thảo còn có khả năng ức chế hệ miễn dịch (có tác động lớn đến phẫu thuật ghép tạng – giữ cho cơ quan mới được ghép không bị tổn thương).
  • Giúp kiểm soát bệnh tiểu đường – ổn định đường huyết: Đông trùng hạ thảo có khả năng điều hòa lượng đường huyết trong cơ thể. Thử nghiệm cho thấy hơn 90% bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng 3 gram đông trùng hạ thảo mỗi ngày có sự thay đổi về lượng đường trong máu.
  • Giảm cholesterol: Đông trùng hạ thảo đã được nghiên cứu và chứng minh có tác dụng tốt trong việc giảm cholesterol trong máu.
  • Điều trị các bệnh về phổi: Đông trùng hạ thảo có khả năng tăng cường hiệu quả sử dụng oxy trong cơ thể, cùng với vị ngọt tính ấm nên có thể hỗ trợ điều trị nhiều bệnh về đường hô hấp, trong đó có bệnh đường hô hấp. như hen suyễn, COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), viêm phế quản, giúp ức chế co thắt khí quản…
  • Chữa các bệnh liên quan đến thận: Nhờ có khả năng làm tăng nồng độ 17 -hydroxy-corticosteroid và 17 -ketosteroid trong cơ thể nên đông trùng hạ thảo có thể hỗ trợ điều trị và phục hồi chức năng của hầu hết các bệnh và triệu chứng. các bệnh liên quan đến thận như suy thận mãn tính, suy giảm chức năng thận, tổn thương thận…
  • Điều trị các bệnh liên quan đến gan: Đông trùng hạ thảo khá hiệu quả trong việc điều trị các bệnh về gan, viêm gan virus, giúp tăng hiệu quả hoạt động của gan.
  • Hỗ trợ điều trị ung thư: Chất selen có trong đông trùng hạ thảo không chỉ giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể mà còn có thể giúp ngăn ngừa ung thư. Ngoài ra, các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện tại Nhật Bản và Trung Quốc đã chỉ ra rằng những bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác nhau khi dùng 6 gram đông trùng hạ thảo mỗi ngày kết hợp với hóa trị liệu trong 2 tháng đã giảm đáng kể kích thước khối u.
  • Tác dụng tốt cho hệ tim mạch: Các chất adenosine, deoxy-adenosine, adenosine nucleotides và nucleotides tự do có trong đông trùng hạ thảo hỗ trợ điều hòa và ổn định nhịp tim. D-mannitol với hàm lượng tương đối cao còn giúp làm giãn nở cơ tim và mạch máu, giảm mỡ máu, hạ cholesterol và lipo-protein, rất tốt cho hệ tim mạch và thần kinh. Đối với bệnh nhân suy tim mãn tính, các dược chất digoxin, hydrochlorothiaside, dopamin và dobutamine trong đông trùng hạ thảo còn giúp họ cải thiện cuộc sống, nâng cao thể chất, sức khỏe, chức năng tim cũng như đời sống tình dục.
  • Cải thiện chức năng sinh lý: Đông trùng hạ thảo cải thiện và tăng cường chức năng sinh lý ở cả nam và nữ, giúp bổ thận tráng dương ở nam giới, giảm ham muốn, liệt dương, hiếm muộn, giúp phụ nữ điều hòa nội tiết tố, cải thiện chứng lạnh tử cung (thường gặp ở các trường hợp hiếm muộn, sẩy thai).
  • Chống lão hóa và làm đẹp cho phụ nữ: Đối với phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ sau khi sinh quá trình lão hóa diễn ra rất nhanh. Sử dụng đông trùng hạ thảo mỗi ngày sẽ giúp làm chậm quá trình oxy hóa, tái tạo làn da căng mịn, tràn đầy sức sống đồng thời giúp làm mờ nếp nhăn trên da, giảm vết nám, sạm da hiệu quả. Ngoài ra, nó còn làm chậm quá trình tiền mãn kinh và kéo dài thời kỳ mãn kinh mà không làm rối loạn hệ thống nội tiết. Đối với phụ nữ mang thai hoặc sau khi sinh, sử dụng đông trùng hạ thảo sẽ làm giảm các vết rạn nứt trên da bụng và đùi, tăng cường sức khỏe, giúp sản phụ có sữa ngay sau khi sinh.

Quý khách có thể tìm hiểu và mua Đông Trùng Hạ Thảo chất lượng cao – uy tín, được bán tại https://dongtrunghathaovn.org

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *