0948262604

Bạn nên làm gì khi bị thiếu kẽm?

Nếu cơ thể thiếu kẽm có thể xuất hiện các dấu hiệu như rụng tóc, tiêu chảy, chán ăn… bạn cần tìm cách bổ sung kẽm để tránh những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Kẽm là một khoáng chất mà cơ thể bạn sử dụng để chống nhiễm trùng và giúp sản xuất tế bào. Nếu chế độ ăn uống không cung cấp đủ kẽm, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như rụng tóc, thiếu tỉnh táo, giảm vị giác và khứu giác… Sau đây, hãy cùng DONGTRUNGHATHAOVN.ORG tìm hiểu xem bạn nên làm gì nhé. Làm gì khi bị thiếu kẽm!

Kẽm đóng vai trò quan trọng trong cơ thể bao gồm:

  • Giúp tế bào phân chia
  • Duy trì khứu giác và vị giác
  • Thúc đẩy chữa lành vết thương
  • Tăng cường chức năng miễn dịch

Kẽm giúp hỗ trợ quá trình tăng trưởng và phát triển của cơ thể. Do đó, nó là khoáng chất cần thiết cho phụ nữ mang thai cũng như trẻ em đang phát triển.

Dấu hiệu bạn đang thiếu kẽm

Kẽm được cơ thể bạn sử dụng để sản xuất tế bào và chức năng miễn dịch, đồng thời là một phần thiết yếu của sự tăng trưởng, phát triển giới tính và sinh sản. Khi bạn thiếu kẽm, cơ thể không thể tạo ra các tế bào mới khỏe mạnh. Điều này dẫn đến các triệu chứng như:

  • Rụng tóc
  • Bệnh tiêu chảy
  • Thiếu tỉnh táo
  • Không ngon
  • Tăng trưởng chậm
  • Giảm cân bất thường
  • Vết thương khó lành
  • Tổn thương mắt và da
  • Giảm khứu giác và vị giác
  • Chức năng hệ thống miễn dịch kém

Thiếu kẽm là nguyên nhân dẫn đến liệt dương và suy giảm chức năng sinh dục ở nam giới, do cơ thể không sản xuất đủ lượng testosterone cần thiết.

Nguyên nhân thiếu kẽm

thiếu kẽm

Mặc dù bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm nước tiểu để kiểm tra nồng độ kẽm, nhưng điều này không chính xác, vì kẽm chỉ hiện diện với một lượng nhỏ trong tế bào của cơ thể. Khi chẩn đoán thiếu kẽm, bác sĩ sẽ cần khai thác đầy đủ tiền sử bệnh, chế độ ăn uống. Nếu một người không nhận đủ calo hàng ngày hoặc ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau, đây có thể là nguyên nhân cơ bản của vấn đề thiếu kẽm.

Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thiếu kẽm bao gồm:

  • Cơ thể hấp thụ kém
  • Người mắc bệnh mãn tính
  • chế độ ăn uống không phù hợp

Một bài báo trên tạp chí Báo cáo khoa học cho biết khoảng 1,1 tỷ người trên toàn thế giới bị thiếu kẽm do ăn uống không đủ chất.

Những người mắc các bệnh mãn tính sau đây có thể bị thiếu kẽm:

  • Bệnh ung thư
  • Bệnh celiac
  • bệnh Crohn
  • Nghiện rượu
  • viêm đại tràng
  • bệnh tụy
  • Bệnh tiểu đường
  • Bệnh gan mãn tính
  • Tiêu chảy mãn tính
  • bệnh thận mãn tính
  • Bệnh hồng cầu hình liềm

Những người ăn chay thường có lượng kẽm thấp vì cơ thể hấp thụ kẽm từ thịt hiệu quả hơn so với rau. Mặc dù các loại đậu, quả hạch và các sản phẩm thực phẩm giàu ngũ cốc là những lựa chọn thực phẩm lành mạnh, nhưng những thực phẩm này cũng có thể làm giảm khả năng hấp thụ kẽm của cơ thể do phytates. Những chất này liên kết với kẽm khiến cơ thể khó hấp thụ.

Người lớn tuổi có nguy cơ bị thiếu kẽm do ăn uống khó khăn và dùng một số loại thuốc có thể giải phóng kẽm ra khỏi cơ thể, chẳng hạn như thuốc lợi tiểu thiazide. Ngoài ra còn có một rối loạn y tế hiếm gặp gọi là viêm ruột, cũng ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ kẽm của cơ thể.

Cách khắc phục tình trạng thiếu kẽm

thiếu kẽm

Để xử lý các vấn đề khi cơ thể thiếu kẽm, bạn có thể áp dụng 3 cách gồm điều chỉnh chế độ ăn uống, bổ sung thực phẩm chức năng và thăm khám bác sĩ khi cần thiết.

1. Điều chỉnh thực đơn bữa ăn

Điều trị thiếu kẽm lâu dài bắt đầu bằng việc thay đổi chế độ ăn uống của bạn. Đối với những người mới bắt đầu, hãy cân nhắc ăn nhiều thực phẩm hơn như thịt đỏ, mầm lúa mì, động vật có vỏ, ngũ cốc nguyên hạt, v.v.

Nếu là người ăn chay, bạn có thể lựa chọn một số thực phẩm tăng cường kẽm như đậu hầm, hạt điều, đậu Hà Lan và hạnh nhân.

Viên uống bổ sung kẽm không chỉ giúp bạn tăng cường sức khỏe mà còn mang đến cho bạn nhiều lợi ích sau:

  • Điều trị mụn trứng cá
  • Cải thiện tim mạch
  • Cải thiện hệ thống miễn dịch
  • Kiểm soát lượng đường trong máu
  • Ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bổ sung kẽm như thế nào tốt cho sức khỏe/em>

2. Bổ sung thực phẩm chức năng

Bạn có thể điều trị tình trạng thiếu kẽm bằng cách bổ sung kẽm. Các chất bổ sung kẽm có chứa các hàm lượng kẽm nguyên tố khác nhau được bán tại các hiệu thuốc và được dán nhãn bao gồm kẽm gluconat, kẽm sulfat, kẽm axetat, v.v. Kẽm cũng được tìm thấy trong các chất bổ sung vitamin tổng hợp, một số loại thuốc cảm lạnh, nhưng bạn không nên dùng nếu không muốn. không bị cảm lạnh.

Nếu bạn dùng thực phẩm bổ sung để điều trị tình trạng thiếu kẽm, hãy cẩn thận vì kẽm có thể tương tác với một số loại thuốc kháng sinh, thuốc điều trị viêm khớp và thuốc lợi tiểu.

Bạn nên bổ sung bao nhiêu kẽm mỗi ngày tùy thuộc vào loại, vì mỗi loại thực phẩm bổ sung kẽm chứa lượng kẽm nguyên tố khác nhau. Ví dụ 220 mg kẽm sulfat tương đương với khoảng 50 mg kẽm nguyên tố, 70 mg kẽm gluconat chứa khoảng 10 mg. Đối với người lớn, liều khuyến cáo hàng ngày thường là 15-30mg kẽm nguyên tố. Liều cao hơn được sử dụng để điều trị một số bệnh bao gồm mụn trứng cá, tiêu chảy và nhiễm trùng đường hô hấp.

3. Đến bác sĩ

thiếu kẽm

Trong hầu hết các trường hợp, thiếu kẽm thường không nguy hiểm. Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú và nghi ngờ bị thiếu kẽm, bạn cần điều trị ngay lập tức vì kẽm rất cần thiết cho sự phát triển của tế bào trong thai kỳ. Nếu nghi ngờ thiếu kẽm và bị tiêu chảy kéo dài vài ngày, bạn nên gọi cho bác sĩ. Kẽm là khoáng chất giúp đường ruột chống nhiễm trùng, nếu bạn thiếu kẽm, tình trạng nhiễm trùng có thể trở nên nghiêm trọng hơn.

Hãy đi khám bác sĩ ngay nếu bạn gặp vấn đề về sức khỏe do thiếu kẽm như ngất xỉu, cảm thấy chóng mặt hoặc buồn nôn hoặc đau đầu đột ngột.

Để điều trị tình trạng thiếu kẽm, nhiều người dùng quá nhiều chất bổ sung kẽm, điều này có thể gây ra các triệu chứng từ buồn nôn và nôn đến suy giảm chức năng hệ thống miễn dịch. Vì vậy, liều lượng bổ sung kẽm tốt nhất là bạn không nên dùng quá 40mg kẽm mỗi ngày!

Hoàng Trí DONGTRUNGHATHAOVN.ORG

Tên gọi “đông trùng hạ thảo” xuất phát từ quan sát thực tế khi mùa đông là côn trùng, mùa hè là thực vật. Theo đó, vào mùa đông, sâu non sống trong lòng đất, gặp bào tử nấm Cordyceps sinensis rồi nhiễm loại nấm này. Nấm hút hết chất dinh dưỡng trong trùn làm cho trùn chết. Đến mùa hè nấm phát triển và trồi lên khỏi mặt đất. Vào mùa đông, cặp này trông giống như một con sâu, vào mùa hè, nó trông giống như một cái cây.

Trong tự nhiên có khoảng 570 loài nấm thuộc chi Đông trùng hạ thảo, trong đó Cordyceps militaris và Cordyceps sinensis là những loại nấm có dược tính cao trong số các loại nấm dược liệu. Sự kết hợp kỳ diệu giữa thực vật và động vật này mang lại cho loại nấm này hàng trăm chất dinh dưỡng có lợi.

Thành phần hóa học: Đông trùng hạ thảo chứa 25-32% protid (gần đây có thông tin cho rằng tỷ lệ này lên tới 44,26%), khi thủy phân cho 14-19 loại acid amin khác nhau như: acid aspartic, acid glutamic, serine, histidin, glucine, threonine, arginine , tyrosine, alanine, triptophane, methionine, valine, phenylalanine, isoleucine, leucine, ornithine, lysine…; 8,4% chất béo; 7 – 29% D-manitol; các vitamin như: A, B1, B2, B12, C và các nguyên tố vi lượng: Na, K, Ca, Mg, Al, Mn, Cu, Zn, Bo, Fe, Tc… trong đó cao nhất là phốt pho.

Công dụng: Theo kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí International Journal of Medicinal Mushrooms, đông trùng hạ thảo đã được chứng minh có những công dụng sau:

  • Bồi bổ và chống suy nhược cơ thể: Đông trùng hạ thảo có chứa tới 17 loại axit amin, các nguyên tố vi lượng và vitamin A, C, D, E, K, B1, B2… các khoáng chất Ca, Fe, Zn, Mn, Cu… có thể cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Đồng thời, đông trùng hạ thảo còn giúp tăng ATP (Adenozine triphosphate – nguồn năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào) và oxy, tăng quá trình trao đổi chất, giúp người dùng khỏe mạnh, không mắc các triệu chứng bệnh. sự mệt mỏi. Vì vậy, đông trùng hạ thảo thích hợp làm thuốc bổ cho người gầy yếu, người vừa khỏi bệnh nặng, người thường xuyên phải thức đêm làm việc…
  • Kích thích hệ miễn dịch: Đông trùng hạ thảo có chứa hoạt chất quý hiếm Selenium, có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, giúp bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh xâm nhập và đào thải các chất độc hại. trong cơ thể. Nhưng không chỉ dừng lại ở đó, vào năm 1996, các nhà khoa học thực sự bất ngờ khi phát hiện bản thân đông trùng hạ thảo còn có khả năng ức chế hệ miễn dịch (có tác động lớn đến phẫu thuật ghép tạng – giữ cho cơ quan mới được ghép không bị tổn thương).
  • Giúp kiểm soát bệnh tiểu đường – ổn định đường huyết: Đông trùng hạ thảo có khả năng điều hòa lượng đường huyết trong cơ thể. Thử nghiệm cho thấy hơn 90% bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng 3 gram đông trùng hạ thảo mỗi ngày có sự thay đổi về lượng đường trong máu.
  • Giảm cholesterol: Đông trùng hạ thảo đã được nghiên cứu và chứng minh có tác dụng tốt trong việc giảm cholesterol trong máu.
  • Điều trị các bệnh về phổi: Đông trùng hạ thảo có khả năng tăng cường hiệu quả sử dụng oxy trong cơ thể, cùng với vị ngọt tính ấm nên có thể hỗ trợ điều trị nhiều bệnh về đường hô hấp, trong đó có bệnh đường hô hấp. như hen suyễn, COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), viêm phế quản, giúp ức chế co thắt khí quản…
  • Chữa các bệnh liên quan đến thận: Nhờ có khả năng làm tăng nồng độ 17 -hydroxy-corticosteroid và 17 -ketosteroid trong cơ thể nên đông trùng hạ thảo có thể hỗ trợ điều trị và phục hồi chức năng của hầu hết các bệnh và triệu chứng. các bệnh liên quan đến thận như suy thận mãn tính, suy giảm chức năng thận, tổn thương thận…
  • Điều trị các bệnh liên quan đến gan: Đông trùng hạ thảo khá hiệu quả trong việc điều trị các bệnh về gan, viêm gan virus, giúp tăng hiệu quả hoạt động của gan.
  • Hỗ trợ điều trị ung thư: Chất selen có trong đông trùng hạ thảo không chỉ giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể mà còn có thể giúp ngăn ngừa ung thư. Ngoài ra, các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện tại Nhật Bản và Trung Quốc đã chỉ ra rằng những bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác nhau khi dùng 6 gram đông trùng hạ thảo mỗi ngày kết hợp với hóa trị liệu trong 2 tháng đã giảm đáng kể kích thước khối u.
  • Tác dụng tốt cho hệ tim mạch: Các chất adenosine, deoxy-adenosine, adenosine nucleotides và nucleotides tự do có trong đông trùng hạ thảo hỗ trợ điều hòa và ổn định nhịp tim. D-mannitol với hàm lượng tương đối cao còn giúp làm giãn nở cơ tim và mạch máu, giảm mỡ máu, hạ cholesterol và lipo-protein, rất tốt cho hệ tim mạch và thần kinh. Đối với bệnh nhân suy tim mãn tính, các dược chất digoxin, hydrochlorothiaside, dopamin và dobutamine trong đông trùng hạ thảo còn giúp họ cải thiện cuộc sống, nâng cao thể chất, sức khỏe, chức năng tim cũng như đời sống tình dục.
  • Cải thiện chức năng sinh lý: Đông trùng hạ thảo cải thiện và tăng cường chức năng sinh lý ở cả nam và nữ, giúp bổ thận tráng dương ở nam giới, giảm ham muốn, liệt dương, hiếm muộn, giúp phụ nữ điều hòa nội tiết tố, cải thiện chứng lạnh tử cung (thường gặp ở các trường hợp hiếm muộn, sẩy thai).
  • Chống lão hóa và làm đẹp cho phụ nữ: Đối với phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ sau khi sinh quá trình lão hóa diễn ra rất nhanh. Sử dụng đông trùng hạ thảo mỗi ngày sẽ giúp làm chậm quá trình oxy hóa, tái tạo làn da căng mịn, tràn đầy sức sống đồng thời giúp làm mờ nếp nhăn trên da, giảm vết nám, sạm da hiệu quả. Ngoài ra, nó còn làm chậm quá trình tiền mãn kinh và kéo dài thời kỳ mãn kinh mà không làm rối loạn hệ thống nội tiết. Đối với phụ nữ mang thai hoặc sau khi sinh, sử dụng đông trùng hạ thảo sẽ làm giảm các vết rạn nứt trên da bụng và đùi, tăng cường sức khỏe, giúp sản phụ có sữa ngay sau khi sinh.

Quý khách có thể tìm hiểu và mua Đông Trùng Hạ Thảo chất lượng cao – uy tín, được bán tại https://dongtrunghathaovn.org

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *